Nội dung
Đề thi Học kì 1 Hóa 12 có đáp án (đề 1)
Đề Số 2
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?
A. Axit Glutamic B. Alanin. C. Lysin. D. Valin.
Câu 2: Khi hòa tan hoàn toàn 21,6 gam một kim loại M trong HNO3 đặc nóng dư thấy có 4,48 lít khí màu nâu đỏ bay ra (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là
Bạn đang xem: Đề thi Học kì 1 Hóa 12 có đáp án (đề 2)
A. Al B . Cu C. Mg D. Ag
Câu 3: Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái qua phải?
A. Amoniac, etylamin, anilin. B. Anilin, amoniac, metylamin.
C. Etylamin, anilin, amoniac. D. Anilin, metylamin, amoniac.
Câu 4: Cho m gam bột Al vào 400 ml dung dịch Fe(NO3)3 0,75M và Cu(NO3)2 0,6 M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 23,76 gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của m là
A. 9,72 gam B. 10,8 gam C. 10,26 gam D. 11,34 gam
Câu 5: Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu
A. vàng. B. xanh. C. tím. D. đỏ.
Câu 6: Phương trình hóa học viết sai là
A. Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+. B. Al + 3Ag+ ® Al3+ + 3Ag.
C. Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb. D. 2Ag + Fe2+ ® 2Ag+ + Fe.
II, TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
A. H2N-CH(CH3)-COOH + HCl →
B. Saccarozơ + Cu(OH)2 →
C. CH3-COO-C2H5 + NaOH →
D. Trùng hợp Buta-1,3-đien
Bài 2 (1,0 điểm): Viết công thức cấu tạo các đồng phân amin bậc 2 và bậc 3 có công thức phân tử là C4H11N?
Bài 3 (2,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 5,55 gam một este đơn chức X thu được 5,04 lít khí CO2 (đktc) và 4,05 gam H2O.
a, Xác định CTPT của X?
b, Thuỷ phân hoàn toàn 11,1 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 4,8 gam một ancol Y. Xác định công thức cấu tạo và tên gọi của X?
Bài 4 (2,0 điểm): Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Mg và 8,4 gam Fe vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam phần không tan X và dung dịch Y.
a, Tính m.
b, Tính nồng độ mol/lít của các chất tan có trong dung dịch Y (Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
(Cho: C=12, H=1, O=16, S = 32, N=14, Cu=64, Fe=56, Na=23, Ag=108, Al=27, Zn= 65, Mg=24)
Đáp án và thang điểm
I, TRẮC NGHIỆM (3 điểm):
Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | D | B | A | C | D |
II, TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1 (2,0 điểm):
Đáp án |
a. H2N-CH(CH3)-COOH + HCl → ClH3N-CH(CH3)-COOH |
b. 2C12H22O11 + Cu(OH)2↓ → (C12H21O11)2Cu + 2H2O |
c. CH3-COO-C2H5 + NaOH → CH3-COONa + C2H5OH |
|
Bài 2 (1,0 điểm):
Đáp án |
CH3-NH-CH2-CH2– CH3 |
CH3-NH-CH(CH3)- CH3 |
CH3– CH2– NH-CH2– CH3 |
|
Bài 3 (2,0 điểm):
Đáp án |
Nhận thấy Gọi CTPT của X là CnH2nO2 (n≥2) |
Phương trình phản ứng đốt cháy x(mol) nx(mol) |
Theo bài ta có: mX= (14n+32) x =5,55 CTPT X là : C3H6O2 |
CTCT của X là RCOOR’ (đk: MR≥ 1, MR’≥15) Phản ứng xà phòng hóa: RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH 0,15(mol) 0,15(mol) |
MR’OH= 32 ⇒ MR’ = 15( CH3-) CTCT của X là CH3COOCH3. Tên gọi: Metyl axetat |
Bài 4 (2,0 điểm):
Đáp án |
|
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu Ban đầu 0,225mol 0,3 0 0 Phản ứng 0,225 0,225 0,225 0,225 Sau phản ứng 0 0,075 0,225 0,225 |
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Ban đầu 0,15mol 0,075 0 0,225 Phản ứng 0,075 0,075 0,075 0,075 Sau phản ứng 0,075 0 0,075 0,3 |
Rắn thu được gồm Cu: 0,3 mol Fe: 0,075 mol mrắn = 64.0,3+ 56.0,075= 23,4 g |
Dung dịch thu được gồm Mg SO4 Fe SO4 |
Tham khảo toàn bộ: Đề kiểm tra, đề thi Hóa 12 học kì 1
Đăng bởi: Đại Học Đông Đô
Chuyên mục: Lớp 12, Hóa Học 12